Bảng giá đất Kiên Giang giai đoạn 2021-2024

Bảng giá đất Kiên Giang – Theo bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024, có giá đất cao nhất là 45.000.000 đồng/m2 trên tuyến đường Trần Hưng Đạo.

Bảng giá đất Kiên Giang

Giá đất Kiên Giang cao nhất lên đến 45 triệu đồng/m2

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được ban hành theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Bảng giá đất Kiên Giang này được áp dụng trong giai đoạn 2020-2024. Cụ thể:

– Đất thương mại, dịch vụ sử dụng có thời hạn được xác định theo từng huyện, thành phố như sau: Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên và huyện Phú Quốc, giá đất tính bằng 70% giá đất ở kế bên hoặc giá đất ở tại vùng kế bên gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề). Các huyện còn lại, giá đất tính bằng 60% giá đất ở kế bên hoặc giá đất ở tại vùng kế bên gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

– Giá đất khu công nghiệp (được xác định cho một vị trí) chính xác như sau: Khu công nghiệp Thạnh Lộc là 550.000 đồng/m2, khu công nghiệp Thuận Yên là 343.000 đồng/m2. Đối với thửa đất giáp giới sông được tính gia tăng 10% so với đơn giá chuẩn mực tại điểm a, điểm b khoản này.

– Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; sản xuất chất liệu xây dựng, làm đồ gốm gồm: Đất khai thác đá, đá vôi, sỏi, cát là 220.000 đồng/m2. Đất khai thác than bùn là 200.000 đồng/m2; đất khai thác đất sét là 130.000 đồng/m2.

Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được ban hành theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh, áp dụng trong giai đoạn 2020-2024 nói trên, nơi có giá đất cao nhất là một tuyến phố thuộc huyện Phú Quốc. Cụ thể, phố có giá đất cao nhất Kiên Giang là Trần Hưng Đạo với 45 triệu đồng/m2.

bang-gia-dat-kien-giang-2021-2024

Bảng giá đất Kiên Giang áp dụng trong trường hợp nào?

Giá các loại đất theo khung nhà nước được dùng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp chưa hẳn là đất ở sang trọng đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

– Tính thuế sử dụng đất.

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

– Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Hệ số điều chỉnh giá đất Kiên Giang năm 2021

Ngày 24/06/2021, UBND tỉnh Kiên Giang đã ký Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND về sự ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh trong năm 2021 (hệ số K).

Theo Quyết định này, có 5 trường hợp sẽ áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất là:

– Đối với các thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất do UBND tỉnh ban hành).

– Xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền hàng năm mà xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.

– Xác định giá đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuế đất hàng năm.

– Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

– Xác định giá đất để làm cơ sở tính tiền thuê đất Nhà nước cho thuê đất trong Khu kinh tế Phú Quốc về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao.

Theo Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND về sự ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trong năm 2021, chuẩn mực hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) như sau:

– Khu vực đô thị Phú Quốc có hệ số điều chỉnh giá đất là 1,5 lần, trong khi đó, khu vực nông thôn là 1,4 lần.

– Đất đô thị ở Rạch Giá và Hà Tiên (trừ khu công nghiệp Thuận Yên) có hệ số điều chỉnh là 1,4 lần, và đất nông thôn là 1,3 lần.

– Các huyện còn lại (trừ khu công nghiệp Thạnh Lộc), hệ số tại đô thị là 1,3 lần và nông thôn là 1,2 lần.

– Riêng khu công nghiệp Thạnh Lộc và Thuận Yên có hệ số điều chỉnh giá đất là 2 lần và 1,1 lần.

Ngoài việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất trên, hệ số điều chỉnh giá đất được tính gia tăng trong các trường hợp sau:

– Khu đất, thửa đất thực hiện nghĩa vụ tài chính có vị trí giáp giới từ 2 mặt đường đường trở lên thì hệ số điều chỉnh giá đất được tính gia tăng 20% so với hệ số điều chỉnh giá đất quy định.

– Khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất từ 5 đến dưới 10 lần thì hệ số điều chỉnh giá đất được tính gia tăng 5% so với hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định.

– Khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất từ 10 lần trở lên thì hệ số điều chỉnh giá đất được tính gia tăng 10% so với hệ số điều chỉnh giá đất.

– Khu đất, thửa đất làm hài lòng cả 2 nhân tố trên thì hệ số điều chỉnh giá đất được tính gia tăng theo chuẩn mực ở trường hợp thứ nhất trước, sau đó tiếp diễn tính gia tăng theo chuẩn mực ở trường hợp thứ hai.

Quyết định này có năng suất từ ngày 5/7. Hệ số điều chỉnh giá đất Kiên Giang năm 2021 được áp dụng từ ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.

5/5 - (418 votes)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *