Bảng giá đất Hà Nội giai đoạn 2021 – 2024

Bảng giá đất Hà Nội là bảng tập hợp các mức giá đất cho mỗi loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mở bán vào trong ngày 1.1 của năm đầu theo chu kỳ 5 năm trên cơ sở quy định của Chính phủ về giải pháp xác định giá đất và khung giá một số loại đất. Theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ban hành Quy định và bảng giá một số loại đất trên địa bàn thành phố TP. Hà Nội tiến hành từ thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.

Bảng giá đất Hà Nội 2021 - 2024

Bảng giá đất Hà Nội được căn cứ sử dụng trong mỗi trường hợp sau:

Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận QSDĐ ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không hẳn là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận QSDĐ ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức.

Khi Nhà nước công nhận QSDĐ (cấp Giấy chứng nhận) thì một vài trường hợp hộ gia đình, cá nhân phải nộp tiền sử dụng đất. Hay nói cách khác, trong một số trường hợp làm Sổ đỏ phải nộp tiền sử dụng đất. Khi được Nhà nước công nhận QSDĐ thì tiền sử dụng đất được tính theo 02 loại giá đất khác nhau:

  • Nếu công nhận phần diện tích đất ở trong hạn mức thì nộp tiền sử dụng đất theo đúng giá đất tại bảng giá đất (số tiền sẽ ít hơn).
  • Nếu công nhận phần diện tích vượt hạn mức thì tiền sử dụng đất phải nộp được tính theo giá đất xác thực (số tiền phải nộp nhiều hơn).

– Tính tiền sử dụng đất khi cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không hẳn là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

Tính thuế sử dụng đất;

Tùy thuộc vào loại đất được sử dụng mà người sử dụng đất có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp, trừ trường hợp được miễn.

Theo Thông tư 153/2011/TT-BTC, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nếu như không thuộc trường hợp được miễn, giảm thì được tính như sau:

Thuế phải nộp = (Diện tích x Giá của 1m2 đất) x Thuế suất

Trong đó, giá của 1m2 đất lẽ thường bằng giá đất quy định trong bảng giá đất, một vài vị trí thì giá của 1m2 đất bằng giá đất x hệ số K.

Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;

Khi đăng ký QSDĐ thì người có QSDĐ phải nộp lệ phí trước bạ. Trường hợp đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu tiên thì lệ phí trước bạ phải nộp bằng giá đất tại bảng giá đất x 0.5%.

Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

Tính giá trị QSDĐ để trả cho những người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận QSDĐ có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho tất cả thời gian thuê;

Giá một số loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất trong các trường hợp sau:

Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không trải qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận QSDĐ của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng;

bang-gia-dat-ha-noi-2020-2024
5/5 - (469 votes)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *