Bảng giá đất Yên Bái giai đoạn 2021-2024

Bảng giá đất Yên Bái – Theo bảng giá một số loại đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái, tiến hành từ thời điểm ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024, có giá đất cao nhất là 25.000.000 đồng/m2 thuộc địa bàn TP Yên Bái.

Bảng giá đất Yên Bái

Giá đất Yên Bái cao nhất là 25 triệu đồng/m2

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái được ban hành theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá một số loại đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Bảng giá đất Yên Bái này được tiến hành trong GĐ 2020-2024.

Đối với đất nông nghiệp: Giá đất rừng sản xuất trong địa giới hành chính phường là 21.000 đồng/m2. Giá đất nông nghiệp (trừ đất rừng sản xuất) trong địa giới hành chính phường cao hơn nữa mức giá đất nông nghiệp cùng vị trí quy định trong Bảng giá đất 5.000 đồng/m2. Giá đất nông nghiệp (trừ đất rừng sản xuất) trong địa giới hành chính thị trấn cao hơn nữa mức giá đất nông nghiệp cùng vị trí quy định trong Bảng giá đất 4.000 đồng/m2 .

Đối với đất ở: Tại thành phố Yên Bái, giá đất ở thành thị cao nhất là 25 triệu/m2 thuộc đường Đinh Tiên Hoàng và đường Điện Biên. Đất ở nông thôn có giá đất cao nhất là 11,4 triệu/m2 thuộc đường Âu Cơ đoạn qua xã Tân Thịnh.

Tại thị xã Nghĩa Lộ: Đất ở thành thị có giá cao nhất là 24,5 triệu/m2 thuộc đường Điện Biên. Đất ở nông thôn tăng cao nhất trên đường tránh Quốc lộ 32 với mức giá là 9 triệu đồng/m2.

Tại huyện Mù Cang Chải: Đất ở thành thị cao nhất là 18,5 triệu/m2 trên đường Quốc lộ 32. Đất ở nông thôn có giá cao nhất là 8,5 triệu/m2 thuộc tuyến đường Quốc lộ 32 đoạn từ Mù Cang Chải đi Nghĩa Lộ.

Tại huyện Trạm Tấu: Đất ở thành thị (thị trấn Trạm Tấu), nơi có giá cao nhất là 6 triệu/m2 thuộc trục đường từ Cầu Vòm – Cầu máng. Đất ở nông thôn giá tăng cao nhất 1,2 triệu/m2 thuộc đường Trạm Tấu – Bắc Yên, đoạn từ giáp đất thị trấn đến đường rẽ đi thôn Kháo Chu, xã Bản Công.

bang-gia-dat-tinh-yen-bai-2021-2024

Bảng giá đất Yên Bái tiến hành trong trường hợp nào?

Giá một số loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:

– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận QSDĐ ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không hẳn là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

– Tính thuế sử dụng đất;

– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

– Tính giá trị QSDĐ để trả cho những người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận QSDĐ có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho tất cả thời gian thuê.

Hệ số điều chỉnh giá đất Yên Bái năm 2021

Ngày 30/12/2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái đã ký Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND về sự việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong năm 2021 (hệ số K).

Quy định này tiến hành với những đối tượng bao gồm:

– Cơ quan thực hiện công dụng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có công dụng xác định giá đất cụ thể.

– Tổ chức kinh tế, người Việt Nam ổn định chỗ ở ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội; tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội phải xác định giá trị QSDĐ để tính vào giá trị tài sản.

– Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có liên quan.

Theo đó, hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:

– Đối với đất nông nghiệp: Hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp bằng 1 lần.

– Tại TP Yên Bái: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại thành thị khoảng từ là một đến 2 lần và đất ở tại nông thôn, có hệ số K từ là một đến 1,3 lần.

– Thị xã Nghĩa Lộ: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại thành thị và nông thôn khoảng ở mức 1 – 1,3 lần.

– Thị xã Mù Cang Chải: Đất ở tại thành thị có hệ số điều chỉnh giá đất từ là một đến 1,3 lần. Hệ số K đối với đất ở tại nông thôn, được xác định từ là một – 1,2 lần.

– Huyện Trạm Tấu: Đất ở tại thành thị có hệ số điều chỉnh giá đất từ là một – 1,2 lần, còn đất ở nông thôn hệ số điều chỉnh giá đất ở mức 1 – 1,1 lần.

– Đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp: Hệ số điều chỉnh giá đất trong nhiều khu công nghiệp, cụm công nghiệp bằng 1.

Quyết định này có hiệu suất từ thời điểm ngày 9/1. Hệ số điều chỉnh giá đất Yên Bái năm 2021 được tiến hành từ thời điểm ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.

5/5 - (418 votes)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *