Bảng giá đất Ninh Thuận -Theo bảng giá một số loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, tiến hành từ thời điểm ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024, có giá đất ở cao nhất là 14,5 triệu đồng/m2 thuộc tuyến đường Thống Nhất, TP Phan Rang – Tháp Chàm.
Giá đất Ninh Thuận đắt nhất tại TP Phan Rang – Tháp Chàm
Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận được ban hành theo Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá một số loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Bảng giá đất Ninh Thuận này được tiến hành trong GĐ 2020-2024, cụ thể:
– Theo bảng giá đất mới, giá đất ở tại nông thôn có mức giá cao nhất là 720.000 đồng/m2 thuộc thôn Long Bình 1, Long Bình 2, xã An Hải (tại vị trí 1); thấp nhất là 60.000 đồng/m2 thuộc các xã trong huyện Bắc Ái (tại vị trí 6).
– Trong khi, đất ở tại những thị trấn được nhà nước niêm yết mức giá đất từ vị trí 1 đến vị trí 6 khoảng ở mức 150.000 – 650.000 đồng/m2.
– Giá đất ở trong thành thị thuộc địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm: Tại vị trí 1 có giá đất cao nhất là 1,55 triệu đồng/m2 ở phường Mỹ Bình; thấp nhất tại vị trí 3 với 500.000 đồng/m2 thuộc về các phường Văn Hải, Đông Hải, Mỹ Đông, Đô Vinh, Bảo An và xã Thành Hải.
– Giá đất ở tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, cao nhất là 14,5 triệu đồng/m2 nằm trên tuyến đường Thống Nhất (đoạn từ ngã tư Quang Trung – đường Cao Thắng (đối diện là đường Võ Thị Sáu)). Và thấp nhất là 550.000 đồng/m2 tại đường Trần Nhật Duật và hẻm 25 đường Hàm Nghi (đường vào khu F tập thể Công an tỉnh).
– Đối với đất thương mại, dịch vụ: Tại nông thôn, giá đất từ vị trí 1 đến vị trí 6 khoảng trong khoảng 48.000 – 576.000 đồng/m2; giá đất tại những thị trấn ở mức 120.000 – 520.000 đồng/m2.
bang-gia-dat-ninh-thuan-2020-2024Bảng giá đất Ninh Thuận tiến hành trong trường hợp nào?
Giá một số loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:
– Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận QSDĐ ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không hẳn là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
– Tính thuế sử dụng đất.
– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
– Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
– Tính giá trị QSDĐ để trả cho những người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận QSDĐ có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho tất cả thời gian thuê.
Hệ số điều chỉnh giá đất Ninh Thuận năm 2021
Ngày 22/12/2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận đã ký Quyết định số 54/2020/QĐ-UBND về sự việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận trong năm 2021 (hệ số K).
Hệ số điều chỉnh giá đất Ninh Thuận năm 2021 được tiến hành theo từng nhóm đất, từng tuyến đường, từng khu vực như sau:
Đất nông nghiệp: Tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm hệ số điều chỉnh bằng 1,1. Hệ số điều chỉnh giá đất thị trấn Phước Dân và thị trấn Khánh Hải bằng 1,1; thị trấn Tân Sơn bằng 1. Tại nông thôn, hệ số điều chỉnh các xã thuộc huyện trên địa bàn tỉnh bằng 1.
Đất phi nông nghiệp là đất ở: Tại thành phố Phan Rang – Tháp Chàm có hệ số điều chỉnh bằng 1,1. Các thị trấn như Phước Dân, Khánh Hải và Tân Sơn đều hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,1.
Tại các tuyến đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, các tuyến đường trong khu quy hoạch dân cư (khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư):
– Huyện Ninh Hải và huyện Ninh Phước: Hệ số điều chỉnh tại những tuyến đường giao thông chính và các tuyến đường trong khu quy hoạch dân cư bằng 1,1.
– Huyện Ninh Sơn, huyện Thuận Nam và huyện Thuận Bắc: Hệ số điều chỉnh tại những tuyến đường giao thông chính bằng 1,1; các tuyến đường trong khu quy hoạch dân cư bằng 1.
– Huyện Bác Ái: Hệ số điều chỉnh tại những tuyến đường giao thông chính và các tuyến đường trong khu quy hoạch dân cư bằng 1.
– Tại nông thôn: Tại Huyện Thuận Nam có hệ số điều chỉnh giá đất ở xã Phước Minh bằng 1,1, các xã còn lại bằng 1.
– Các xã thuộc huyện còn lại trên địa bàn tỉnh bằng 1.
– Đất phi nông nghiệp khác có hệ số điều chỉnh bằng 1.
Quyết định này có hiệu suất từ thời điểm ngày 1/1. Hệ số điều chỉnh giá đất Ninh Thuận năm 2021 được tiến hành từ thời điểm ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.