Bảng giá đất Bến Tre – Theo bảng giá những loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre, tiến hành từ thời điểm ngày 1/1/2020 đến 31/12/2024, có giá đất cao nhất là 27.600.000 đồng/m2 ở hai tuyến đường Nguyễn Đình Chiểu và Đồng Khởi thuộc địa bàn TP Bến Tre.
Giá đất Bến Tre cao nhất 27,6 triệu đồng/m2
Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre được ban hành theo Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá những loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Bảng giá đất Bến Tre này được tiến hành trong GĐ 2020-2024.
Bảng giá đất này quy tắc cụ thể như sau:
– Đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh: Giá đất được tính bằng 100% giá đất theo từng vị trí tương ứng.
– Đối với đường huyện: Giá đất được tính bằng 90% giá đất theo từng vị trí tương ứng, nhưng mức giá tối thiểu không thấp hơn mức giá “vị trí 5” đối với đường phố, quốc lộ, đường tỉnh.
– Đối với những đường hạ tầng giao thông còn lại (đường xã, đường liên xã, hẻm): Bề rộng ngoài đường từ 3 m trở lên, giá đất được tính bằng 80%; bề rộng ngoài đường từ 2 m đến 3 m, giá đất được tính bằng 70% và bề rộng ngoài đường nhỏ hơn 2 m, giá đất được tính bằng 60% theo từng vị trí tương ứng.
Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre được ban hành theo Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá những loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre, tiến hành trong GĐ 2020-2024 nói trên, nơi có giá đất cao nhất là một vài tuyến phố thuộc địa bàn TP Bến Tre.
Cụ thể, các tuyến đường có giá đất cao nhất Bến Tre là Nguyễn Đình Chiểu, Đồng Khởi với 27.600.000 đồng/m2 đối với đất ở.
Nơi có giá đất thấp nhất là một khu vực thuộc huyện Ba Tri với 500.000 đồng/m2.
bang-gia-dat-ben-tre-2021-2024Bảng giá đất Bến Tre tiến hành trong trường hợp nào?
Giá những loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:
– Tính tiền sử dụng đất khi nhà nước công nhận QSDĐ ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
– Tính thuế sử dụng đất.
– Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
– Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
– Tính tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
– Tính giá trị QSDĐ để trả cho tất cả những người tự nguyện trả lại đất cho nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận QSDĐ có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho tất cả thời gian thuê.
Hệ số điều chỉnh giá đất Bến Tre năm 2021
Ngày 09/03/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre đã ký Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021 (hệ số K).
Quyết định này quy tắc hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) trong năm 2021 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Quyết định cũng nêu rõ đối tượng tiến hành bao gồm tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Các trường hợp tiến hành hệ số điều chỉnh giá đất là:
– Xác định giá đất để tính thu tiền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng khi:
+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không trải qua vẻ ngoài đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.
+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
+ Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không trải qua vẻ ngoài đấu giá quyền sử dụng đất.
+ Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận QSDĐ đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
+ Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.
+ Xác định giá khởi điểm đấu giá QSDĐ để giao đất có thu tiền sử dụng đất.
– Xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền thuê đất.
Theo Quyết định 04/2021/QĐ-UBND quy tắc hệ số điều chỉnh giá đất được tiến hành chung cho đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:
– Hệ số điều chỉnh giá đất tiến hành trên địa bàn các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam được quy tắc bằng 1,35 lần (K = 1,35 lần).
– Hệ số điều chỉnh giá đất tiến hành trên địa bàn các huyện Ba Tri, Bình Đại, Châu Thành, thành phố Bến Tre, Thạnh Phú được quy tắc bằng 1,40 lần (K = 1,40 lần).
Quyết định này có hiệu lực từ thời điểm ngày 25/3. Hệ số điều chỉnh giá đất Bến Tre năm 2021 được tiến hành từ thời điểm ngày 1/1 đến ngày 31/12/2021.